XPENG công bố kết quả tài chính chưa kiểm toán của quý 4 năm 2023 và năm tài chính 2023
- Tiền mặt và tiền mặt tương đương, tiền mặt hạn chế, đầu tư ngắn hạn và tiền gửi có kỳ hạn là RMB45,70 tỷ (US$6,44 tỷ) vào ngày 31 tháng 12 năm 2023
- Doanh thu tổng cộng trong quý là RMB13,05 tỷ, tăng 53,0% so với quý trước
- Biên lợi nhuận gộp trong quý là 6,2%, tăng 8,9 điểm phần trăm so với quý trước
- Số lượng xe bán ra trong cả năm đạt 141.601 chiếc, tăng 17,3% so với năm trước
- Doanh thu trong cả năm đạt RMB30,68 tỷ
- Biên lợi nhuận gộp trong cả năm là 1,5%, giảm 10,0 điểm phần trăm so với năm trước
(SeaPRwire) – GUANGZHOU, Trung Quốc, ngày 19 tháng 3 năm 2024 — Công ty XPeng Inc. (“XPENG” hoặc “Công ty”, NYSE: XPEV và HKEX: 9868), một công ty xe điện thông minh hàng đầu Trung Quốc (“Smart EV“), hôm nay công bố báo cáo tài chính chưa kiểm toán cho quý 3 và cả năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Những điểm nổi bật về hoạt động và tài chính trong quý kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2023
2023Q4 | 2023Q3 | 2023Q2 | 2023Q1 | 2022Q4 | 2022Q3 | |
Tổng số xe bán ra | 60.158 | 40.008 | 23.205 | 18.230 | 22.204 | 29.570 |
- Tổng số xe bán ra trong quý 4 năm 2023 là 60.158 chiếc, tăng 170,9% so với cùng kỳ năm 2022.
- Mạng lưới bán hàng vật lý của XPENG có tổng cộng 500 cửa hàng bao phủ 181 thành phố tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Mạng lưới trạm sạc do XPENG tự vận hành đạt 1.108 trạm, bao gồm 902 trạm sạc nhanh do XPENG tự vận hành và 206 trạm sạc đích đến tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Tổng doanh thu trong quý 4 năm 2023 là RMB13,05 tỷ (US$1,84 tỷ), tăng 153,9% so với cùng kỳ năm 2022 và tăng 53,0% so với quý 3 năm 2023.
- Doanh thu từ bán xe trong quý 4 năm 2023 là RMB12,23 tỷ (US$1,72 tỷ), tăng 162,3% so với cùng kỳ năm 2022 và tăng 55,9% so với quý 3 năm 2023.
- Biên lợi nhuận gộp trong quý 4 năm 2023 là 6,2%, so với 8,7% cùng kỳ năm 2022 và âm 2,7% quý 3 năm 2023.
- Biên lợi nhuận xe bán ra, tức lợi nhuận gộp hoặc lỗ từ doanh thu bán xe như tỷ lệ phần trăm của doanh thu bán xe, là 4,1% trong quý 4 năm 2023, so với 5,7% cùng kỳ năm 2022 và âm 6,1% quý 3 năm 2023.
- Lợi nhuận (lỗ) công bố công cụ phái sinh là lợi nhuận RMB0,56 tỷ (US$0,08 tỷ) trong quý 4 năm 2023, so với lỗ RMB0,97 tỷ quý 3 năm 2023. Lợi nhuận (lỗ) không tiền mặt này xuất phát từ biến động giá trị hợp lý của thỏa thuận mua trước cổ phiếu, được ghi nhận qua lợi nhuận hoặc lỗ, liên quan đến việc phát hành cổ phiếu của Công ty cho đầu tư chiến lược của Tập đoàn Volkswagen (“Volkswagen“).
- Lỗ ròng là RMB1,35 tỷ (US$0,19 tỷ) trong quý 4 năm 2023, so với RMB2,36 tỷ cùng kỳ năm 2022 và RMB3,89 tỷ quý 3 năm 2023. Không tính chi phí trả cổ tức dựa trên cổ phiếu, lợi nhuận (lỗ) công bố công cụ phái sinh và lợi nhuận công bố công cụ phái sinh liên quan đến khoản thanh toán điều kiện, lỗ ròng không theo GAAP là RMB1,77 tỷ (US$0,25 tỷ) trong quý 4 năm 2023, so với RMB2,21 tỷ cùng kỳ năm 2022 và RMB2,79 tỷ quý 3 năm 2023.
- Lỗ ròng phân bổ cho cổ đông thường của XPENG là RMB1,35 tỷ (US$0,19 tỷ) trong quý 4 năm 2023, so với RMB2,36 tỷ cùng kỳ năm 2022 và RMB3,89 tỷ quý 3 năm 2023. Không tính chi phí trả cổ tức dựa trên cổ phiếu, lợi nhuận (lỗ) công bố công cụ phái sinh và lợi nhuận công bố công cụ phái sinh liên quan đến khoản thanh toán điều kiện, lỗ ròng không theo GAAP phân bổ cho cổ đông thường của XPENG là RMB1,77 tỷ (US$0,25 tỷ) trong quý 4 năm 2023, so với RMB2,21 tỷ cùng kỳ năm 2022 và RMB2,79 tỷ quý 3 năm 2023.
- Lỗ cơ bản và loãng giảm mỗi cổ phiếu lưu ký Mỹ (ADS) đều là RMB1,51 (US$0,21) và lỗ cơ bản và loãng giảm mỗi cổ phiếu thường đều là RMB0,75 (US$0,11) trong quý 4 năm 2023. Mỗi ADS tương đương hai cổ phiếu thường loại A.
- Lỗ cơ bản và loãng giảm không theo GAAP mỗi ADS đều là RMB1,98 (US$0,28) và lỗ cơ bản và loãng giảm không theo GAAP mỗi cổ phiếu thường đều là RMB0,99 (US$0,14) trong quý 4 năm 2023.
- Tiền mặt và tiền mặt tương đương, tiền mặt hạn chế, đầu tư ngắn hạn và tiền gửi có kỳ hạn là RMB45,70 tỷ (US$6,44 tỷ) vào ngày 31 tháng 12 năm 2023, so với RMB36,48 tỷ vào ngày 30 tháng 9 năm 2023. Tiền gửi có kỳ hạn bao gồm tiền gửi ngắn hạn hạn chế, tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi dài hạn hạn chế, khoản ngắn hạn và không ngắn hạn của tiền gửi dài hạn.
Các chỉ số tài chính chính
(tính bằng tỷ RMB, ngoại trừ phần trăm)
Bài viết được cung cấp bởi nhà cung cấp nội dung bên thứ ba. SeaPRwire (https://www.seaprwire.com/) không đưa ra bảo đảm hoặc tuyên bố liên quan đến điều đó.
Lĩnh vực: Tin nổi bật, Tin tức hàng ngày
SeaPRwire cung cấp phát hành thông cáo báo chí thời gian thực cho các công ty và tổ chức, tiếp cận hơn 6.500 cửa hàng truyền thông, 86.000 biên tập viên và nhà báo, và 3,5 triệu máy tính để bàn chuyên nghiệp tại 90 quốc gia. SeaPRwire hỗ trợ phân phối thông cáo báo chí bằng tiếng Anh, tiếng Hàn, tiếng Nhật, tiếng Ả Rập, tiếng Trung Giản thể, tiếng Trung Truyền thống, tiếng Việt, tiếng Thái, tiếng Indonesia, tiếng Mã Lai, tiếng Đức, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha và các ngôn ngữ khác.
Quý kết thúc vào ngày | % Thay đổii | |||||||||
2023Q4 | 2023Q3 | 2023Q2 | 20 |